- Hồ sơ thanh lý tài sản cố định là gì?
Hồ sơ thanh lý tài sản cố định (TSCĐ) là tập hợp các tài liệu, biên bản, quyết định, và các chứng từ liên quan đến quá trình thanh lý TSCĐ của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để ghi nhận các giao dịch tài chính liên quan đến TSCĐ, giúp doanh nghiệp hạch toán chính xác chi phí và giá trị tài sản, đồng thời đáp ứng yêu cầu pháp lý của các cơ quan chức năng.
Vai trò của hồ sơ thanh lý TSCĐ:
- Minh bạch hóa quá trình thanh lý: Ghi nhận rõ ràng các thông tin về tài sản bị thanh lý, lý do thanh lý, và kết quả thực hiện.
- Đảm bảo tuân thủ pháp luật: Hồ sơ đầy đủ là căn cứ để doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi trong các trường hợp kiểm tra, thanh tra thuế.
- Quản lý tài chính hiệu quả: Hỗ trợ doanh nghiệp xác định đúng chi phí hợp lý, tránh tổn thất tài chính không đáng có.
- Quy định mới nhất về hồ sơ thanh lý tài sản cố định
Hồ sơ thanh lý tài sản cố định cần tuân thủ đầy đủ các yêu cầu pháp lý và thủ tục theo quy định hiện hành.
Doanh nghiệp phải chuẩn bị các tài liệu như: biên bản họp hội đồng, quyết định thanh lý, biên bản kiểm kê, biên bản đánh giá giá trị (nếu cần), biên bản thanh lý, hợp đồng bán, hóa đơn, và biên bản giao nhận hoặc tiêu hủy tài sản. Quy trình thanh lý tài sản cố định bao gồm kiểm kê, đánh giá tài sản, lập biên bản, ra quyết định thanh lý, thực hiện thanh lý và ghi nhận vào sổ kế toán.
Các văn bản pháp lý liên quan về hồ sơ thanh lý tài sản bao gồm:
- Thông tư 200/2014/TT-BTC: Hướng dẫn lập biên bản thanh lý, xử lý tài sản đã hoặc chưa khấu hao trước khi thanh lý.
- Thông tư 133/2016/TT-BTC: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, quy định cách hạch toán giá trị còn lại và chi phí thanh lý.
- Thông tư 45/2013/TT-BTC: Quy định về trích khấu hao và xử lý tài sản bị phá dỡ hoặc hủy bỏ.
- Công văn 2590/TCT-CS: Hướng dẫn hạch toán chi phí hợp lý khi thanh lý tài sản như bệ đỡ, móng máy.
- Đơn đề nghị thanh lý tài sản cố định
Để thực hiện thanh lý TSCĐ trong doanh nghiệp, bộ phận hoặc phòng ban quản lý tài sản phải lập đơn đề nghị thanh lý TSCĐ trình lãnh đạo phê duyệt. Đơn này được lập dựa trên kết quả kiểm kê tài sản và quá trình theo dõi, sử dụng thực tế tại doanh nghiệp.
Trong đơn đề nghị, cần ghi rõ:
- Loại TSCĐ cần thanh lý (tên tài sản, mã tài sản).
- Tình trạng tài sản (chất lượng, mức độ hư hỏng, lạc hậu).
- Số lượng TSCĐ cần thanh lý.
- Lý do thanh lý (hư hỏng, không còn sử dụng, thay đổi công nghệ).
Mẫu đơn đề nghị thanh lý tài sản cố định:

- Quyết định thanh lý tài sản cố định
Quyết định thanh lý tài sản cố định là tài liệu chứng nhận Giám đốc chấp thuận việc thanh lý TSCĐ sau khi có Biên bản đề nghị thanh lý TSCĐ của bộ phận sử dụng. Căn cứ vào Quyết định này, đơn vị tiến hành thanh lý tài sản cố định.
Quyết định thanh lý TSCĐ bao gồm các nội dung như sau:
- Tên công ty.
- Số hiệu của Quyết định.
- Ngày/tháng/năm ra Quyết định.
- Tài sản cố định đem đi thanh lý. Chi tiết tên, nhãn hiệu, năm sản xuất, nước sản xuất.
- Chữ ký và họ tên của Giám đốc.
Mẫu quyết định thanh lý tài sản cố định:

Mẫu Quyết định thanh lý tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
Mục đích của biên bản này là xác nhận việc thanh lý TSCĐ và làm căn cứ để kế toán ghi giảm TSCĐ trên sổ kế toán. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ
Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định như sau:
Mẫu biên bản thanh lý tài sản cố định
- Hợp đồng thanh lý TSCĐ
Hợp đồng thanh lý TSCĐ là văn bản pháp lý xác nhận quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng, gồm:
- Bên thanh lý (bán TSCĐ): Đảm bảo tài sản được bán đúng quy định, cung cấp đầy đủ thông tin và chứng từ liên quan.
- Bên mua TSCĐ: Cam kết thanh toán đầy đủ giá trị tài sản và thực hiện đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
Nội dung cơ bản của hợp đồng
- Thông tin chi tiết của bên bán và bên mua.
- Mô tả tài sản thanh lý (tên, mã tài sản, tình trạng).
- Giá trị tài sản, phương thức thanh toán.
- Thời gian, địa điểm bàn giao tài sản.
- Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.
Mẫu hợp đồng thanh lý tài sản:

- Hóa đơn bán và biên bản giao nhận TSCĐ
Hóa đơn bán TSCĐ:
- Là chứng từ quan trọng do bên bán phát hành, yêu cầu bên mua thanh toán giá trị tài sản theo thỏa thuận.
- Sau khi thanh toán, bên bán xác nhận vào hóa đơn (đóng dấu, ký), mỗi bên giữ một bản làm căn cứ pháp lý và kế toán.
Biên bản giao nhận TSCĐ:
- Được lập để xác nhận việc giao nhận tài sản sau khi hoàn tất giao dịch.
- Là cơ sở để kế toán ghi nhận vào sổ sách.
- Nội dung gồm: thông tin chi tiết về TSCĐ (nơi sản xuất, năm sử dụng, thông số kỹ thuật), nguyên giá tài sản, thời điểm và điều kiện bàn giao rõ ràng.
Mẫu biên bản giao nhận TSCĐ:

- Các loại hồ sơ khác
Ngoài các loại hồ sơ và biên bản trên, việc quản lý tài sản cố định (TSCĐ) còn yêu cầu nhiều loại hồ sơ khác để đảm bảo tính minh bạch, chính xác trong quá trình xử lý. Dưới đây là những loại hồ sơ khác cũng thường được sử dụng trong quá trình kiểm kê, đánh giá, thanh lý và hủy tài sản cố định:
- Quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ: Đây là văn bản do cấp có thẩm quyền ban hành nhằm chính thức thành lập hội đồng chịu trách nhiệm thực hiện quy trình thanh lý tài sản. Quyết định này quy định rõ thành phần tham gia, nhiệm vụ và quyền hạn của từng thành viên trong hội đồng.
- Biên bản họp hội đồng thanh lý TSCĐ: Biên bản này ghi nhận nội dung cuộc họp của hội đồng thanh lý, bao gồm lý do thanh lý, hiện trạng tài sản, phương án xử lý và các ý kiến thảo luận, thống nhất của các thành viên. Đây là tài liệu quan trọng làm cơ sở cho các quyết định tiếp theo.
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định: Văn bản này được lập để xác định thực trạng của TSCĐ, ghi nhận số lượng, giá trị, tình trạng sử dụng và các chênh lệch (nếu có) so với sổ sách. Kết quả kiểm kê là cơ sở để đánh giá tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài sản.
Mẫu Biên bản kiểm kê tài sản cố định

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ: Biên bản này được lập khi có yêu cầu định giá lại tài sản cố định, thường xảy ra trong các trường hợp như kiểm toán, thanh tra hoặc tái cơ cấu doanh nghiệp. Nội dung chính bao gồm giá trị ban đầu, giá trị sau đánh giá và các căn cứ để điều chỉnh giá trị tài sản.
Biên bản đánh giá lại TSCĐ

- Biên bản huỷ tài sản cố định: là biên bản xác nhận việc loại bỏ tài sản ra khỏi danh mục tài sản của công ty, do khi mua TSCĐ đã ghi nhận vào hệ thống danh mục tài sản mà doanh nghiệp đã sở hữu nên khi thanh lý cần lập biên bản huỷ TSCĐ.
- Thanh lý hợp đồng: Đây là văn bản xác nhận việc hoàn tất nghĩa vụ của các bên liên quan sau khi thực hiện thanh lý tài sản cố định. Nội dung thanh lý hợp đồng bao gồm giá trị tài sản, phương thức thanh toán và xác nhận chấm dứt nghĩa vụ hợp đồng giữa các bên.
Mẫu Thanh lý hợp đồng

![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
TRUNG SON LAW ![]()
![]()
Thành lập doanh nghiệp, HKD, HTX
Thay đổi đăng ký kinh doanh
Tạm ngừng, giải thể, phá sản
Chuyển đổi loại hình DN
Đất đai, thừa kế, di chúc
Giấy phép con các loại
Dịch vụ kế toán
0973632192
Đường 381 – Yên Phú – Nguyễn Văn Linh – Hưng Yên


