Giải thể doanh nghiệp mới nhất

  1. Giải thể doanh nghiệp là gì?

Giải thể là thủ tục chấm dứt sự tồn tại của một doanh nghiệp với tư cách là một chủ thể kinh doanh bằng cách thanh lý tài sản của doanh nghiệp để trả nợ cho các chủ nợ, hành động chính của giải thể doanh nghiệp là thanh lý tài sản và thanh toán nợ, sau đó chấm dứt các quyền và nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp giải thể. Việc giải thể được tiến hành chỉ khi doanh nghiệp thanh toán hết được các khoản nợ, và đóng đầy đủ các khoản thuế cho cơ quan nhà nước.

  1. Các trường hợp doanh nghiệp giải thể.

2.1 Giải thể tự nguyện:

Giải thể tự nguyện là quyền của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với việc rút khỏi công việc kinh doanh trên ý chí của chủ doanh nghiệp. 

Theo quy định tại khoản 1 điều 207 thì doanh nghiệp tự nguyện giải thể khi

  • Kêt thúc thời gian hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty: doanh nghiệp đã hết thời gian hoạt động mà không có quyết định gia hạn. Tuỳ theo mỗi công ty có thời gian hoạt động khác nhau, tuỳ vào trong Điều lệ của mỗi công ty. Nhưng đa số trong thực tế, các công ty không đưa thời gian hoạt động của công ty và trong Luật doanh nghiệp cũng không yêu cầu thời gian hoạt động của công ty là bao nhiêu lâu.
  • Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp: đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;Kết thúc thời gian. Chủ doanh nghiệp với doanh nghiệp tư nhân. Hội đồng thành viên với công ty hợp danh. Chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn. Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.

 

2.2 Bắt buộc giải thể:

Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; 

Một trong số các điều kiện để công ty có thể hoạt động theo đăng ký kinh doanh là công ty phải đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu. Với mỗi loại hình công ty thì số lượng thành viên bắt buộc khác nhau. Với công ty cổ phẩn thì ít nhất phải có 3 cổ động, với công ty hợp danh thì số lượng hợp danh phải từ 2 thành viên hợp danh trở lên. Trong quá trình hoạt động mà các thành viên trong công ty nghỉ hoặc thay đổi cấu trúc thành viên dẫn đến tình trạng không đủ thành viên tối thiêur thì công ty đó bắt buộc phải giải thể. Trong vòng 06 tháng kể từ khi thiếu thành viên công ty mà công ty không có dấu hiệu tuyển thêm thành viên hoặc đổi loại hình doanh nghiệp thì công ty bắt buộc phải giải thể.

Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị tịch thu khi các doanh nghiệp vi phạm pháp luật của Luật doanh nghiệp trên thị trường. Nhà nước sẽ rút lại tư cách chủ thể kinh doanh nên doanh nghiệp phải tiến hành giải thể.

Những trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được liệt kê tại Điều 212 Luật doanh nghiệp 2020 bao gồm:

“1. Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không đúng với thực tế. Trường hợp những doanh nghiệp kê khai không đúng thực tế về những thông tin có trong giấy đăng ký doanh nghiệp như người thành lập, trụ sở công ty, v.v đều sẽ bị tịch thu giấy phép kinh doanh.

  1. Doanh nghiệp do những người bị cấm thành lập doanh nghiệp thành lập. Những đối tượng bị cấm này được quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
  2. Doanh nghiệp đã ngừng hoạt động kinh doanh trong vòng 01 năm mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế.
  3. Doanh nghiệp không thực hiện đúng việc gửi báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật doanh nghiệp 2020 đến Cơ quan đăng ký doanh trong thời hạn là 06 tháng, tính từ thời điểm hết hạn gửi báo cáo hoặc có yêu cầu bằng văn bản.”

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép đăng ký kinh doanh khác sẽ tuân theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

  1. Điều kiện giải thể

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác. Ngoài ra doanh nghiệp không có tranh chấp hoặc không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc cơ quan trọng tài.

Khi giải thể, việc bảo vệ các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến doanh nghiệp sẽ được bảo vệ. Chính vì thế, doanh nghiệp cần thanh toán các khoản nợ về thuế, nghĩa vụ, lãi… Trước khi làm thủ tục tiến hành giải thể.

  1. Hồ sơ giải thể:

Tuỳ từng mô hình doanh nghiệp thì có những yêu cầu khác nhau về Hồ sơ giải thể doanh nghiệp.

Với mô hình công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì Hồ sơ giải thể bao gồm: Thông báo về giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp. Ngoài ra doanh nghiệp có thể cung cấp thêm Phương án giải quyết nợ.

Đối với doanh nghiệp tư nhân chỉ cần Thông báo về giải thể doanh nghiệp và Phương án giải quyết nợ(nếu có)

Đối với công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì hồ sơ bao gồm: Thông báo về giải thể. Quyết định của chủ sở hữu công ty.

Đối với công ty hợp danh thì thành phần hồ sơ bao gồm: thông báo về giải thể doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định, bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp và phương án giải quyết nợ(Nếu có)

  1. Trình tự giải thể.

Căn cứ điểm a,b và c khoản 1 điều 207 và Điều 208 của Luật doanh nghiệp 2020 thì Việc giải thể bao gồm các bước sau đây:

Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyêt định giải thể doanh nghiệp.

Chủ doanh nghiệp cần tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua ý kiến các thành viên hoặc các cổ đông để được thông qua về việc giải thể doanh nghiệp. Biên bản cuộc họp sẽ được ghi lại để làm bằng chứng ý kiến thống nhất của cổ đông về việc giải thể.

Sau khi được Hội đồng thành viên, hội đòng đông thông qua, công ty ra quyết định giải thể. Quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm những nội dung sau:

  • Tên, mã số kinh doanh, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
  • Lý do giải thể doanh nghi
  • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Phương án xử lý quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
  • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên; hay Chủ tịch Hội đồng quản trị.

Bước 2: Tiến hành tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp

Chủ doanh nghiệp có trách nhiệm tổ chức, thanh lý hoặc có thể giao cho cá nhân hoặc cơ quan tổ chức khác thanh lý. Việc tiến hành tổ chức thanh lý riêng phải tuân theo Điều lệ của công ty.

Bước 3: Công bố giải thể doanh nghiệp

Đăng nghị quyết, quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; đồng được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Việc này phải hoàn thành trong 07 ngày kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể. Bên cạnh đó biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp

Nếu doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan.

Phương án giải quyết nợ bao gồm:

  • Thông tin của chủ nợ, người có quyền lợi liên quan.
  • Số nợ đã trả và số nợ còn lại, thời hạn thanh toán nợ.
  • Địa điểm và phương thức trả nợ.
  • Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

Bước 4: Thanh toán các khoản nợ

Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự ưu tiên sau đây:

  1. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật; các quyền lợi khác của người lao động đã ký kết.
  2. Nợ thuế.
  3. Các khoản nợ khác.

Sau khi đã thanh toán hết chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ mà vẫn còn, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông; hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần.

Bước 5: Gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp

Trong 05 ngày kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

 

Sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết, quyết định giải thể theo quy định tại khoản 3 Điều này mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

  1. Thủ tục nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp:

Bước 1: Công bố thông tin về việc giải thể doanh nghiệp:

Đăng quyết định giải thể trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Hồ sơ công bố thông tin giải thể doanh nghiệp gồm có:

  • Thông báo về việc giải thể
  • Quyết định giải thể của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
  • Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.

Cơ quan thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư

Bước 2: Xác nhận nghĩa vụ Hải quan tại cơ quan Hải quan.

Xin xác nhận của cơ quan Hải quan sau khi việc giải thể công ty được công bố, thông báo rộng rãi. Trong vòng 15 ngày thì cơ quan Hải quan ra thông báo về tình trạng hồ sơ Hải quan của doanh nghiệp.

Bước 3: Thủ tục đóng cửa mã số Thuế.

  • Gửi công văn xin giải thể daonh nghiệp lên Chi cục thuế (kèm bản sao công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế);
  • Gửi Công văn xin quyết toán thuế;
  • Đóng các loại thuế còn nợ;
  • Nộp phạt (nếu có).

Cơ quan thuế phải căn cứ theo hồ sơ quyết toán thuế của doanh nghiệp ra biên bản kiểm tra thuế và gửi thông tin sang Phòng đăng ký kinh doanh để thực hiện việc đóng cửa của mã số thuế và giải thể doanh nghiệp.

Bước 4: Trả con dấu pháp nhân của doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan Công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả con dấu, Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu cho cơ quan Công an để được cấp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu. Trong trường hợp này, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.

Bước 5: Thủ tục tại Phòng đăng ký doanh nghiệp, Sở kế hoạch và đầu tư.

Những doanh nghiệp có con dấu tự khắc từ ngày 01/07/2015 thì doanh nghiệp không được sử dụng con dấu. không phải thực hiện thủ tục trả lại con dấu tại cơ quan nhà nước.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày làm việc kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.

Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
  • Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin về việc doanh nghiệp đăng ký giải thể cho cơ quan thuế. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến từ chối của cơ quan thuế, đồng thời ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Tư vấn viên: Vũ Tuấn Anh

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TRUNG SƠN LAW
?Thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã
? Tư vấn đầu tư
? Thay đổi đăng ký kinh doanh
? Tạm ngừng, giải thể doanh nghiệp
? Tư vấn tổ chức lại doanh nghiệp
? Dịch vụ kế toán thuế trọn gói
? Dịch vụ kế toán nội bộ và quản lý chứng từ
? Dịch vụ báo cáo pháp lý, báo cáo giám sát
? Giấy phép con các loại
? Sở hữu trí tuệ
Địa chỉ: Đường 381 – Yên Phú – Giai Phạm – Yên Mỹ – Hưng Yên (Cổng trường cao đẳng công nghiệp Hưng Yên)
Hotline: 0973632192
Zalo

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *